Thuốc long đờm AMBROXOL Khapharco

32.000 

Ambroxol là một hoạt chất có tác dụng làm tiêu đờm, dịch nhầy. Do đó, chúng giúp cho đờm trở nên loãng hơn để người bệnh dễ dàng loại bỏ ra ngoài qua động tác ho, khạc. Vì thế, thuốc thường hay có mặt trong các đơn thuốc điều trị bệnh hô hấp. Khi bào chế thành thuốc, người ta thường sử dụng dạng muối Ambroxol Hydrochloride 30mg.

Ambroxol 30mg Khapharco là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, phân phối bởi Công ty CP PTTM An Phúc với thành phần chính Ambroxol hydroclorid có tác dụng làm loãng chất nhầy đường hô hấp trong các trường hợp như bệnh cấp tính và mạn tính ở đường hô hấp đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.

Thông tin sản phẩm

  • Thành phần: Ambroxol hydroclorid…….…30mg
  • Quy cách: hộp 10 vỉ x 10 viên / 100 viên nén
  • Hạn dùng: 36 tháng

Công dụng:

  • Thuốc làm loãng chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp: Các bệnh cấp tính và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.
  • Ambroxol 30mg là một trong những loại thuốc chuyển hóa của Bromhexin. Theo đó, loại thuốc nàu có tác dụng long đờm và làm tiêu mất chất nhầy nhưng loại thuốc này chưa được chứng minh đầy đủ.
  • Bên cạnh đó, một số tài liệu khác lại cho biết Ambroxol có tác dụng cải thiện được những triệu chứng, đồng thời có thể làm giảm được những số đợt cấp tính trong viêm phế quản.
  • Thuốc Ambroxol 30mg có tác dụng đối với những người tắc nghẽn đường phổi ở mức độ nhẹ hay trung bình. Tuy nhiên, loại thuốc Ambroxol 30mg không có tác dụng đối với những người bị bệnh tắc nghẽn phổi nặng.
  • Những phần khí Ambroxol còn có tác dụng đối với những người bệnh bị ứ protein phế nang khi phế quản không được rửa sạch.

Cách dùng – Liều dùng của Ambroxol 30mg Khapharco

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và người lớn tuổi: 30mg/lần, 3 lần/ngày.
    • Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em.
    • Suy gan thận: liều thông thường của người lớn có thể sử dụng cho bệnh nhân suy gan, thận nhẹ và trung bình, nhưng nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.

Chống chỉ định của Ambroxol 30mg Khapharco

  • Quá mẫn với ambroxol hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Lưu ý khi sử dụng Ambroxol 30mg Khapharco

  • Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đồng fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, nếu không đó phải thăm khám lại.
  • Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
    • Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
    • Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ của Ambroxol 30mg Khapharco

  • Thần kinh trung ương: Hiếm khi bị mệt mỏi, đau đầu.
  • Da: hiếm khi bị dị ứng, viêm da, mẩn ngứa, phát ban, mề đay.
  • Trên đường tiêu hóa: Thường gặp là buồn nôn; hiếm khi bị táo bón, tiêu chảy, nôn, tăng nước bọt và khô miệng.
  • Gan: Hiếm khi gặp tăng thoáng qua aminotransferase huyết thanh.
  • Tiết niệu: Khó tiểu.
  • Hô hấp: Chảy nước mũi.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
  • Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (ví dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (ví dụ atropin) vì phối hợp không hợp lý

Cách bảo quản

  • Để thuốc Ambroxol ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất nên < 30º C.
  • Không để thuốc trong tầm với của trẻ nhỏ và thú cưng trong nhà.
  • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
  • Không dùng thuốc có dấu hiệu ẩm mốc, thay đổi màu sắc.